Tìm hiểu về thì đi cùng với At the moment


Chắc hẳn đã ít nhất một lần, bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy trạng từ “at the moment” trong những bài kiểm tra hoặc giao tiếp thông thường đúng không nào? Đây là một trạng từ đặc trưng của thì hiện tại tiếp diễn đó. Để hiểu rõ hơn về thì này, chúng ta cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.




1. Sau At the moment dùng thì gì?



 



at the moment



(Hình ảnh minh họa cho sau At the moment dùng thì gì?)





  • At the moment là một trạng từ phổ biến, được cấu tạo từ giới từ “at” (vào) và danh từ “the moment” (khoảnh khắc), có nghĩa Tiếng Việt là “bây giờ”.




  • Chính vì lớp nghĩa trên, At the moment là một dấu hiệu của thì tiếp diễn (continuous tense) dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. 





Ví dụ:





  • She is studying at the moment.




  • Bây giờ, cô ấy đang học.




  • He is taking a bath at the moment.




  • Bây giờ, anh ấy đang tắm. 




  • Thì tiếp diễn có cấu trúc cơ bản như sau:





Thể khẳng định:













S +am/is/are + Ving




 Ví dụ:





  • She is playing piano at the moment, please, don’t interrupt her. 




  • Cô ấy đang chơi piano vào lúc này, xin làm phiền cô ấy.




  • At the moment, I’m washing the dishes.




  • Hiện tại, tôi đang rửa bát.




  • You are doing so well, don’t be sad. 




  • Bạn đang làm rất tốt, đừng buồn.





Thể phủ định:













S +am/is/are + not +  Ving




Ví dụ:





  • She isn’t cooking at the moment because her family is about to hang out.




  • Cô ấy  không nấu ăn bây giờ vì gia đình cô ấy sắp đi chơi.




  • I’m not doing homework now because I have other stuff to do. 




  • Tôi không làm bài tập về nhà bây giờ vì tôi có việc khác phải làm.




  • They aren’t swimming now because it is raining so heavily. 




  • Hiện tại họ không đi bơi được vì trời mưa rất to.





Thể nghi vấn: 













Am/Is/Are + S + Ving




Ví dụ: 





  • Are you doing homework at the moment? Let’s check together.




  • Bạn đang làm bài tập về nhà vào lúc này? Hãy cùng nhau so đáp án đi.




  • What are you doing John?




  • Bạn đang làm gì vậy John?




  • Is she finding a job? Well, I got some good news. 




  • Cô ấy đang tìm việc? Chà, tôi có một số tin tốt.





Một số lưu ý khi sử dụng:




  • Khi thêm đuôi “ing” vào sau động từ, cấu chú ý một vài nguyên tắc cơ bản sau:


  • Với các động từ có tận cùng là “e”. ta bỏ “e”, thêm “ing” luôn vào sau động từ đó. 





Ví dụ: use - using, pose - posing, change - changing,...





  • Với các động từ có tận cùng là “ee”, ta lại giữ nguyên và thêm đuôi “ing” vào





Ví dụ: knee - kneeing





  • Với các động cùng kết thúc là một phụ âm, trước nó là một nguyên tâm, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing” sau đấy





Ví dụ: stop - stopping, swim - swimming, run - running





  • Với các động từ kết thúc là “ie”, ta chuyển đuôi này thành “y” rồi thêm “ing”





Ví dụ: lie -lying, die -dying



2. Cách sử dụng thì tiếp diễn



 



at the moment



(Hình ảnh minh họa cho cách sử dụng thì tiếp diễn)



- Dùng để diễn tả hành động tại thời điểm nói



Ví dụ:





  • What are you doing? - I’m preparing for dinner.




  • Bạn đang làm gì đấy? - Tôi đang chuẩn bị cho bữa tối.




  • I am playing video games right now, wanna join?




  • Tôi đang chơi trò chơi điện tử ngay bây giờ, có muốn tham gia không?




  • Look! She is playing with the doll in the backyard.




  • Nhìn kìa! Cô ấy đang chơi với con búp bê ở sân sau.





- Dùng để diễn tả hành động ở quanh quanh khoảng thời gian nói, không nhất thiết ở đúng thời gian nói.



Ví dụ:





  • Right now, he is focusing on the exam, so don't distract her. 




  • Hiện giờ, anh ấy đang tập trung cho kỳ thi, vì vậy đừng làm cô ấy phân tâm.




  • She is working at a big company, I’m so proud of her. 




  • Cô ấy đang làm việc tại một công ty lớn, tôi rất tự hào về cô ấy.




  • They are stopping construction of that building.  




  • Họ đang ngừng thi công tòa nhà đó.





- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong thời lai gần mà có kế hoạch cụ thể, rõ ràng, chắc chắn.



Ví dụ:





  • I am coming back to my hometown tomorrow. 




  • Mai tôi sẽ về quê.




  • She is having a trip with her class next week so She is very excited about that.




  • Cô ấy sẽ có một chuyến đi với lớp của cô ấy vào tuần tới vì vậy cô ấy rất vui mừng về điều đó.




  • According to the weather forecast, a storm is coming this afternoon. 




  • Theo dự báo thời tiết, một cơn bão sẽ đến vào chiều nay.





- Dùng để diễn ra hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nó, thường đi với các trạng từ “always”, “continually”



Ví dụ:





  • She is always forgetting to close the door after leaving.




  • Cô ấy luôn quên đóng cửa sau khi rời đi.




  • He is continually arriving late recently.




  • Anh ấy liên tục đến muộn trong thời gian gần đây.




  • They are always  making unpleasant noises in the meetings. 




  • Họ luôn tạo ra những tiếng động khó chịu trong các cuộc họp.





 



3. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn tương tự “At the moment”



 



at the moment



(Hình ảnh minh họa cho các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn tương tự “At the moment”)



Ngoài ‘At the moment”, ta còn có các dấu hiệu sau: “now”, “at the present”, “Look!”, “Listen!”, “Right now”,....



 



Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu về thì đi sau “at the moment” - thì hiện tại tiếp diễn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.





 


Tin cùng lĩnh vực