Cách sử dụng câu điều kiện If trong tiếng Anh

 






Câu điều kiện If chắc chắn không phải là một kiến thức quá xa lạ với những người học tiếng Anh. Bởi cấu trúc If là một cấu trúc cơ bản và được ứng dụng thường xuyên trong đời sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm rõ một cách chi tiết cách sử dụng cấu trúc này. Vì vậy, ngày hôm nay chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn về cách sử dụng câu điều kiện If trong tiếng Anh.




 



1. Định nghĩa câu điều kiện If



 



Câu điều kiện If được sử dụng để thể hiện các tình huống hoặc điều kiện có hoặc không có khả năng xảy ra và kết quả của chúng. Các tình huống hoặc điều kiện có thể là thực tế, tưởng tượng hoặc những điều không chắc chắn.



 



 



cấu trúc if



 



(Ảnh minh họa cho cấu trúc If trong tiếng Anh)



 



 



Ví dụ: 



 





  • If you don’t book right now, you won’t be able to get good tickets.




  • Nếu bạn không đặt vé ngay bây giờ, bạn sẽ không thể nhận được những tấm vé tốt.




  • We’d have got the project done quicker if we’d had more people working on it.




  • Chúng tôi có thể đã hoàn thành dự án nhanh hơn nếu chúng tôi có nhiều người làm việc hơn.





 



2. Các loại câu điều kiện If



 



Câu điều kiện If được chia thành bốn loại chính: Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại I, Câu điều kiện loại II, Câu điều kiện loại III. Mỗi loại câu điều kiện đều có cách dùng và lưu ý riêng.



 



 



cấu trúc if



 



(Các loại cấu trúc câu điều kiện If trong tiếng Anh)



 



 



2.1. Câu điều kiện loại 0



 



Cách dùng : Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên, những chân lý, những sự thật trong cuộc sống. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để thể hiện một lời chỉ dẫn, một lời đề nghị.



 



Cấu trúc : If + S + V(hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)



 



Ví dụ:



 





  • If we don't water the plants, they die.




  • Nếu chúng ta không tưới cây, chúng sẽ chết.





 



2.2. Câu điều kiện loại I



 



Cách dùng : Câu điều kiện loại I được sử dụng để diễn tả những sự thật có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu thay cho cấu trúc tương lai để thể hiện sự chắc chắn hoặc diễn tả việc đề nghị cho một kết quả .



 



Cấu trúc : If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ động từ khuyết thiếu + V 



 



Ví dụ:



 





  • If we don’t hurry right now, we will miss the beginning of the movie.




  • Nếu không nhanh chân ngay bây giờ, chúng ta sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.




  • If Vanessa calls you, you should come to see her.




  • Nếu Vanessa gọi cho bạn, bạn nên đến gặp cô ấy.





 



2.3. Câu điều kiện loại II



 



Cách dùng : Câu điều kiện loại II được sử dụng để giả định những tình huống không có thật và ít hoặc không có khả năng xảy ra vào hiện tại và tương lai.



 



Cấu trúc : If + S + V(quá khứ đơn), S + Would +V (Lùi 1 thì)



 



Ví dụ:



 





  • If I were you, I wouldn’t spend all of my money on buying BTS’s albums.




  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tiêu hết tiền của mình để mua album của BTS.





 



2.4. Câu điều kiện loại III



 



Cách dùng : Câu điều kiện loại III được sử dụng để giả định những tình huống không có thật trong quá khứ, thường để thể hiện sự tiếc nuối hoặc sự trách móc.



 



Cấu trúc : If + S + had + V - PII , S + would have + V - PII



 



Ví dụ:



 





  • If I had known Jeno were coming I would have made some chocolate cookies..




  • Nếu tôi biết Jeno sẽ đến, tôi đã làm một ít bánh quy sô cô la.





 



Đặc biệt, chúng ta còn có một loại câu điều kiện khác là câu điều kiện hỗn hợp. Được sử dụng để diễn tả những giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả của giả thiết này có khả năng xảy ra nhưng ở hiện tại thì không xảy ra.



 



Cấu trúc: If + S + Had + V - PII , S + Would + V



 



Ví dụ: 



 





  • If I had taken the job at Samsung, I could be a billionaire now.




  • Nếu tôi nhận công việc tại Samsung, thì  bây giờ tôi đã thành tỷ phú rồi. 





 



3. Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện



 



- Chúng ta có thể sử dụng Unless thay cho If khi ở dạng phủ định.



 



Ví dụ:



 





  • I will go to Yen Bai with my sister tomorrow unless it rains.




  • Tôi sẽ đi Yên Bái với chị gái vào ngày mai, trừ khi trời mưa.





 



- Ở câu điều kiện loại I, có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ trong trường hợp mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.



 



Ví dụ:



 





  • If you will take me to the school at 7 a.m, I will wake you up at 6:30 a.m.




  • Nếu bạn đưa tôi đến trường lúc 7 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn lúc 6 giờ 30 sáng.





 



- Trong câu điều kiện loại II, sử dụng ‘were’ thay cho ‘was’.



 



Ví dụ: 



 





  • If I were you, I would never do that to Chenle.




  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm như vậy với Chenle.





 



- Cách dùng của câu điều kiện loại II và câu điều kiện loại III thường được sử dụng tương đương với cách dùng của hai cấu trúc cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather khi muốn thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì. 



 



Trên đây là toàn bộ những thông tin và kiến thức hữu ích về Cách sử dụng câu điều kiện If trong tiếng Anh mà chúng tôi đã tìm và tổng hợp đến cho các bạn. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn trên con đường học tiếng Anh sau này. Chúc các bạn học tập vui vẻ và mãi yêu thích tiếng Anh.







 



 


Tin cùng lĩnh vực