Tìm hiểu về thì cách dùng thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh


Thì quá khứ đơn là một trong những đơn vị ngữ pháp cơ bản nhất trong Tiếng Anh. Để hiểu rõ về thì quá khứ đơn, ta không chỉ nrnr năm rõ cấu trúc của thì mà còn phải hiểu rõ về cách dùng, cách sử dụng của nó nữa. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh.




1. Định nghĩa của thì quá khứ đơn



 



thì quá khứ đơn 



(Hình ảnh minh họa cho định nghĩa của thì quá khứ đơn) 



 



Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và chấm dứt luôn ở quá khứ chứ không còn dính dáng gì đến hiện tại. Thì quá khứ đơn có thể sử dụng với trạng từ thời gian xảy ra trong quá khứ hoặc tại một thời điểm xác định. 



2. Cách dùng của thì quá khứ đơn



 



thì quá khứ đơn



(Hình ảnh minh họa cho cách dùng của thì quá khứ đơn)



 



Cách sử dụng thì quá khứ đơn:



- Diễn tả hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.



Ví dụ:





  • Yesterday, after finishing the exam, I went to the movies with my friend to relax. 




  • Hôm qua sau khi thi xong, mình cùng bạn đi xem phim cho thoải mái.




  • I saw your boyfriend yesterday in a bar with some girls.You should be careful.




  • Hôm qua tôi thấy bạn trai của bạn vào quán bar với một số cô gái. Bạn nên cẩn thận. 





- Diễn tả một thói quen có trong quá khứ nhưng chấm dứt ở hiện tại.



Ví dụ:





  • I often skipped breakfast in the past, but after realizing its importance,  I changed. 




  • Trước đây tôi thường bỏ bữa sáng, nhưng sau khi nhận ra tầm quan trọng của nó, tôi đã thay đổi.




  • I always stayed up late three years ago. 




  • Tôi luôn thức khuya từ ba năm trước.





- Diễn ra một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn)



Ví dụ:





  • When I took a bath, my mom was cooking in the kitchen. 




  • Khi tôi đi tắm, mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.




  • When she was my age, she could speak English fluently already.  




  • Khi cô ấy bằng tuổi tôi, cô ấy đã có thể nói tiếng Anh trôi chảy.





Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “to be”



Thể khẳng định: 










I/she/he/it + was



We/You/They + were




Ví dụ:





  • I was at home yesterday due to a heavy rain




  • Tôi đã ở nhà hôm qua do mưa lớn.




  • You were with my boyfriend last night, right? 




  • Bạn đã ở với bạn trai của tôi tối qua, phải không?





Thể phủ định:










I/she/he/it + was not (wasn’t)



We/ You/ They + were not (weren’t)




Ví dụ:





  • I wasn’t sure about the answer to this question. Can I pass it to other members in my team?




  • Tôi không chắc về câu trả lời cho câu hỏi này. Tôi có thể chuyển nó cho các thành viên khác trong nhóm của mình không?




  • They were in the concert of a famous singer that night, which was the reason why they were late the next day. 




  • Họ đã có mặt trong buổi hòa nhạc của một ca sĩ nổi tiếng vào đêm hôm đó, đó là lý do tại sao họ đến muộn vào ngày hôm sau.





Thể nghi vấn:










Was + I/she/he/it 



Were + We/ You/ They




Ví dụ:





  • Was she at home? I couldn’t find her anywhere.




  • Cô ấy có ở nhà không? Tôi không thể tìm thấy cô ấy ở bất cứ đâu.




  • Tôi đã ở nhà hôm qua do mưa lớn.




  • Were you the one who won the first prize in the singing competition? 




  • Bạn có phải là người đã đạt giải nhất cuộc thi hát không?





Cấu trúc thì quá khứ với động từ thường



Thể khẳng định:









S + Ved (irregular verb)


Ví dụ:





  • Last night, I met a girl who is very outstanding and I was captured attention immediately.  




  • Tối qua, tôi gặp một cô gái rất nổi bật và tôi đã bị thu hút sự chú ý ngay lập tức.




  • Mary asked me to go swimming with her, but I had to reject it as I was preparing for my exam.




  • Mary rủ tôi đi bơi với cô ấy, nhưng tôi phải từ chối vì tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi của mình.





Thể phủ định:









S + did not (didn’t) + bare V


Ví dụ:





  • I didn’t agree with her opinion about travelling at this time due to the complex situation of the CoV19 outbreak. 




  • Tôi không đồng ý với ý kiến ​​của cô ấy về việc đi du lịch vào thời điểm này do tình hình phức tạp của đợt bùng phát CoV 19.




  • She didn’t eat anything for lunch, I’m so worried about her. 




  • Cô ấy không ăn gì cho bữa trưa, tôi rất lo lắng cho cô ấy.





Thể nghi vấn: 









Did + S + bare V


Ví dụ:





  • Did you do homework? The teacher said that she is going to check the next lesson, remember?




  • Bạn đã làm bài tập về nhà chưa? Cô giáo nói rằng cô ấy sẽ kiểm tra bài vào tiết học sau đấy, nhớ không?




  • Did you have breakfast as today will be a long day.




  • Bạn đã ăn sáng chưa vì hôm nay sẽ là một ngày dài đấy?





 



3. Một số lưu ý khi dùng thì quá khứ đơn



 



thì quá khứ đơn



(Hình ảnh minh họa cho một số lưu ý khi dùng thì quá khứ đơn)



Đối với chủ ngữ là “I” mặc dù được chia như một ngôi số nhiều trong các thì khác, trong thì quá khứ đơn, nó lại được chia ở ngôi số ít, tương tự như he,she,it.



Cách thêm -ed sau động từ



Với các động từ thông thường, ta chỉ cần đơn giản thêm đuôi -ed sau động từ là xong. Ví dụ: express - expressed, paint - painted, want - wanted,...



Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt khác, chúng ta cần phải tuân theo một số nguyên tắc nhất định:





  • Nếu động từ ấy kết thúc là nguyên âm “e” thì t chỉ cần phụ âm “d”





Ví dụ: believe - believed, hope - hoped, note - noted,..





  • Nếu động từ ấy kết thúc là nguyên âm “y”:







  • Đứng trước “y” là các nguyên âm “a,e,o,i,u”, thì chia như bình thường





Ví dụ: stay- stayed, play- played,...





  • Đứng trước “y” là các phụ âm , thì chuyển “y” thành “i” rồi thêm “-ed”





Ví dụ: fly - flied, try- tried,...





  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm, thì t sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi “ed”





Ví dụ: stop - stopped, tap - tapped, shop - shopped,...





  • Irregular verb chỉ những động từ bất quy tắc (không theo quy tắc thông thường, thêm -ed) 





Các dấu hiệu thường gặp của quá khứ đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như Yesterday, Ago, Last night, Last month, Last year, Last week, In 2003 (nhỏ hơn thời gian hiện tại)... 



 



Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu thì quá khứ đơn - một cấu trúc rất  phổ biến trong Tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.





 


Tin cùng lĩnh vực