Tìm hiểu về cấu trúc Since: Cấu trúc khi since đứng giữa câu




Since là một liên từ có cấu trúc ngữ pháp tương đối phức tạp trong số các danh từ. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc khi Since đứng giữa câu để có cái nhìn tổng quan hơn về liên từ này nhé. 




 



1. Tổng quan về liên từ since



 



since ở giữa câu



(Hình ảnh minh họa cho tổng quan về liên từ since)



 





  • “Since” là liên từ trong tiếng anh, phát âm là “ /sɪns/”







  • “Since” có nghĩa Tiếng Việt là “từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ cho đến một thời gian sau hoặc cho đến bây giờ” hoặc “bởi vì”.





 



2. Cấu trúc khi since đứng giữa câu



 



since ở giữa câu



(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc khi since đứng giữa câu)



 



Cấu trúc Since và thì hoàn thành/ quá khứ hoàn thành: “Since” thường là dấu hiệu của thì hoàn thành và quá khứ hoàn thành.



S + have/has/had + VII + since + một sự kiện/ một sự kiện thời gian cụ thể



Ví dụ:





  • She has learnt English since she was three years old. 




  • Cô ấy đã học tiếng Anh từ khi cô ấy ba tuổi.




  • We haven’t seen each other since graduation. He changes so much. 




  • Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp. Anh ấy thay đổi quá nhiều.




  • She had played piano well since 2001, now she is famous in the piano industry. 




  • Cô đã chơi piano thành thạo từ năm 2001, hiện tại cô đã nổi tiếng trong lĩnh vực piano.




  • We had ended the semester since the end of January, don’t you remember? 




  • Chúng ta đã kết thúc học kỳ từ cuối tháng 1, bạn có nhớ không?





It + be + time + since + S + V(quá khứ/ thì hoàn thành)



Ví dụ:





  • It’s been months since we saw the cinema. I’m so excited right now. 




  • Đã nhiều tháng kể từ khi chúng tôi xem rạp chiếu phim. Tôi rất hào hứng ngay bây giờ.




  • It’s been years since we could talk like that. 




  • Đã nhiều năm rồi chúng ta không thể nói chuyện như vậy.




  • It’s been days since I had a meal with my family. I missed them so much.




  • Đã mấy ngày rồi tôi không được ăn cơm cùng gia đình. Tôi nhớ họ rất nhiều. 




  • It’s been hours since we sat in this room. It’s so hot, I can’t stand it anymore.




  • Đã nhiều giờ kể từ khi chúng tôi ngồi trong căn phòng này. Nóng quá, tôi không thể nào chịu được nữa. 





Since + Ving, S + have/has + VII



Ví dụ:





  • I haven’t met my neighbors since leaving this city. I missed them so much.




  • Tôi đã không gặp những người hàng xóm của mình kể từ khi rời thành phố này. Tôi nhớ họ rất nhiều. 




  • He has had three or four temporary jobs since leaving school. 




  • Anh ấy đã có ba hoặc bốn công việc tạm thời kể từ khi rời trường.




  • I’ve learned how to play a new game called Sky since moving from a Los Angeles suburb to  northern Chicago a few months ago. 




  • Tôi đã học cách chơi một trò chơi mới có tên là Sky kể từ khi chuyển từ vùng ngoại ô Los Angeles đến phía bắc Chicago vài tháng trước.




  • She has gone a long road since being complained about her teaching skills.




  • Cô ấy đã đi một chặng đường dài kể từ khi bị phàn nàn về kỹ năng giảng dạy của mình. 





“Since” với lớp nghĩa “nguyên nhân”



Ví dụ





  • Mary had no reason to reject this project since they had offered so many benefits for him.




  • Mary không có lý do gì để từ chối dự án này vì họ đã cung cấp rất nhiều lợi ích cho anh ta.




  • She decided to go on her own since her husband was busy at this time of the year. 




  • Cô quyết định đi một mình vì chồng cô bận rộn vào thời điểm này trong năm.




  • They couldn’t deliver the goods since no one was there to receive and sign it.




  • Họ không thể giao hàng vì không có ai ở đó để nhận và ký tên. 




  • Sean was super upset right now as his favorite class was canceled at the last minute.




  • Sean lúc này đang rất buồn khi lớp học yêu thích của anh ấy đã bị hủy vào phút cuối. 





 



3. Cách phân biệt “since” với “for”



since ở giữa câu



(Hình ảnh minh họa cho cách phân biệt “since” với “for”)



 



“Since”“For” đều là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành nên hai liên từ này vẫn hay xuất hiện cùng nhau trong các bài tập viết lại câu. Sự khác nhau duy nhất là “Since” thì dùng cho một sự kiện hoặc một mốc thời gian cụ thể còn “For” thì dùng cho một khoảng thời gian chung chung.  



Ví dụ:





  • She has learned English since thirteen years ago and now she is a master at it. 





→ She has learned English for thirteen years and now she is a master at it. 





  • Cô ấy đã học tiếng Anh từ mười ba năm trước và bây giờ cô ấy đã là một bậc thầy về nó.





→ Cô ấy đã học tiếng Anh được mười ba năm và bây giờ cô ấy đã là một bậc thầy về nó.





  • We haven’t seen each other since  last year. He changes so much. 





→ We haven’t seen each other for a year. He changes so much.





  • Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ năm ngoái. Anh ấy thay đổi quá nhiều.





→ Chúng tôi đã không gặp nhau trong một năm. Anh ấy thay đổi quá nhiều.





  • She has played piano  since she was five years old, and now she is famous in the piano industry. (now she is 19 years old)





→ She has played piano for 14 years, and now she is famous in the piano industry.





  • Cô ấy đã chơi piano từ khi cô ấy năm tuổi, và bây giờ cô ấy đã nổi tiếng trong ngành công nghiệp piano. (bây giờ cô ấy 19 tuổi)





→ Cô ấy đã chơi piano được 14 năm, và bây giờ cô ấy đã nổi tiếng trong ngành công nghiệp piano.





  • We had ended the semester since the end of January, don’t you remember?  (now is April)





→ We had ended the semester for two months, don’t you remember? 





  • Chúng ta đã kết thúc học kỳ từ cuối tháng 1, bạn có nhớ không? (bây giờ là tháng 4)





→  Chúng ta đã kết thúc học kỳ được hai tháng, bạn có nhớ không?



 



Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu  cấu trúc khi ‘Since” giữa câu - một cấu trúc rất  phổ biến trong Tiếng Anh với lớp nghĩa “kể từ khi”, “bởi vì”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.



 


Tin cùng lĩnh vực