Tìm hiểu về cách dùng Make trong tiếng Anh

 






Cấu trúc Make là một cấu trúc quen thuộc với được sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên, để các bạn ghi nhớ một cách chi tiết hơn thif hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách dùng Make trong tiếng Anh.




1. Cách dùng của Make



Make, với cách phát âm là /meɪk/, là một động từ đa nghĩa được sử dụng thường xuyên.



cách dùng make



( Tìm hiểu về cách dùng Make trong tiếng Anh)



Cách dùng thứ nhất: diễn tả hành động sản xuất thứ gì đó, thường sử dụng một chất hoặc vật liệu cụ thể.



Ví dụ:





  • The label on the T-shirt says "made in Vietnam".




  • Trên áo phông có ghi "sản xuất tại Việt Nam".





Cách dùng thứ hai: làm một bộ phim hoặc chương trình truyền hình (đạo diễn, sản xuất nó hoặc đóng một vai diễn trong đó).



Ví dụ:





  • The movie "Howl's Moving Castle" was made by Ghibli Studio.




  • Phim "Howl's Moving Castle" do Ghibli Studio thực hiện.





Cách dùng thứ ba: gây ra một hành động gì đó.



Ví dụ: 





  • The kids make a real mess in the bathroom all the time they have a shower.




  • Những đứa trẻ đã thực sự làm lộn xộn trong phòng tắm mọi lúc chúng được tắm.





Cách dùng thứ tư: trở thành, xuất hiện như…



Ví dụ: 





  • It's the good weather that makes Trang An such a popular tourist destination.




  • Thời tiết đẹp đã làm cho Tràng An trở thành một địa điểm du lịch nổi tiếng.





Cách dùng thứ năm: diễn tả việc thực hiện một hành động.



Ví dụ:





  • Somebody has made a donation of 50 million vnd to the charity Nu Cuoi Cho Em.




  • Ai đó đã quyên góp được 50 triệu đồng cho tổ chức từ thiện Nụ Cười Cho Em.





Cách dùng thứ sáu: tạo ra một sự tổng thể sau khi cộng gộp nhiều thứ lại với nhau.



Ví dụ:





  • I have 44 different teapots in my collection - if I buy this one that'll make it 45.




  • Tôi có 44 ấm trà khác nhau trong bộ sưu tập của mình - nếu tôi mua chiếc ấm này, tôi sẽ có 45 chiếc ấm.





Cách dùng thứ bảy: tính toán ra.



Ví dụ:





  • I made the answer 2667,9.




  • Tôi đã tính ra câu trả lời là 2667,9.





Cách dùng thứ tám: kiếm được hoặc nhận được (tiền, lãi suất…)



Ví dụ:





  • His father makes $167,000 a year as a doctor.




  • Cha của anh kiếm được 167.000 đô la một năm với tư cách là một bác sĩ.





 



2. Cấu trúc Make



2.1. Make + Sb/ Sth + Noun/Pronoun



Ý nghĩa: Khiến cho ai đó/ cái gì đó trở thành…



Ví dụ:





  • Money has made this man a crazy and inhuman man.




  • Tiền bạc đã khiến người đàn ông này trở thành một kẻ điên rồ và vô nhân tính.





2.2. Make + Sb + do something



Ý nghĩa: Khiến ai đó làm gì.



Ví dụ:





  • We plant flowers around the house to make our house look more beautiful.




  • Chúng tôi trồng hoa xung quanh nhà để làm cho ngôi nhà của chúng tôi trông đẹp hơn.





Chú ý: Thể bị động của cấu trúc này dẫn dễ gây nhầm lẫn bởi nó chỉ khác cấu trúc thể chủ động là: Sau Make là động từ nguyên thể thêm To.



2.3. Make + Sb/ Sth + Adj



Ý nghĩa: Làm cho ai đó/ cái gì đó như thế nào.



Ví dụ:





  • Mom's gift makes me extremely happy and emotional.




  • Món quà của mẹ khiến tôi hạnh phúc và xúc động vô cùng.





2.4. Make đi với giới từ



Dưới đây là một số cụm động từ Make đi với giới từ thường gặp.










































Cụm động từ



Ý nghĩa



Ví dụ



make for somewhere/something



đi theo hướng của một địa điểm hoặc sự vật





  • These guys made for the centre of town.




  • Những người này đã  đi theo hướng trung tâm của thị trấn.





make off



rời đi một cách nhanh chóng, thường là để chạy trốn





  • The burglars made off before the police arrived at the museum last night.




  • Những vụ trộm đã kịp trốn thoát trước khi cảnh sát đến bảo tàng vào đêm qua.





make off with sth



lấy trộm, ăn cắp thứ gì đó





  • Somebody broke into the shop last week and made off with several smartphones.




  • Tuần trước, ai đó đã đột nhập vào cửa hàng và lấy trộm một vài chiếc điện thoại thông minh.





make out sth



bịa chuyện





  • He made out that he had been living in Boston all year.




  • Anh ấy bịa chuyện rằng anh ấy đã sống ở Boston cả năm nay.





make towards sth/sb



đi theo hướng của cái gì đó hoặc ai đó





  • Jean made towards the door, but stopped and turned to face Sasha.




  • Jean tiến về phía cửa, nhưng dừng lại và quay mặt về phía Sasha.






 



3. Một số cụm từ thường gặp của Make



Ngoài những cách dùng trên, Make còn có một số cách dùng đặc biệt khác và có một số thành ngữ mang ý nghĩa thú vị và được sử dụng thường xuyên.



cách dùng make



(Một số cụm từ thường gặp của Make)















































Cụm từ/ Thành ngữ



Ý nghĩa



be made for sb/sth



phù hợp một cách chính xác cho ai đó/ cái gì đó



make sth up as you go along



sáng tạo ra một câu chuyện hoặc một giai điệu mà không cần suy nghĩ trước về cách nó sẽ kết thúc



Do you want to make something/anything of it?



điều gì đó mà bạn nói với ai đó như một cách đe dọa hoặc đề nghị chống lại họ khi người đó không đồng ý với bạn



make a day/night/evening/weekend of it



thực hiện một hoạt động dài hơn hoặc kết hợp một loạt các hoạt động để chúng kéo dài trong toàn bộ khoảng thời gian cụ thể nào đó



make it quick/fast



được sử dụng để nói với ai đó rằng làm một cái gì đó nhanh chóng hoặc nhanh lên



make like



giả vờ



what sb is (really) made of



cảm thán rằng ai đó rất thông minh, mạnh mẽ hoặc dũng cảm



you couldn't make it up



được sử dụng để bày tỏ sự ngạc nhiên lớn và thường không tán thành về một điều gì đó đã xảy ra




 



Trên đây là những nội dung kiến thức quan trọng và bổ ích về cách dùng của Make trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc các bạn thành công.


Tin cùng lĩnh vực