Thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 






Một bộ phận ngữ pháp không thể thiếu khi học tiếng anh là hệ thống các thì, nổi bật là thì hiện tại đơn. Trong bài học này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu kỹ về thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn nhé!




 



1. Thì hiện tại đơn và cấu trúc thì hiện tại đơn



 



Thì hiện tại đơn là thì được sử dụng để chỉ các sự kiện, hành động và điều kiện luôn xảy ra hoặc tồn tại ngay bây giờ.



 



Cấu trúc thì hiện tại đơn như sau:



 



Với động từ to be: 










Câu khẳng định: S + is/ am/ are + ...



Câu phủ định: S + is/ am/ are + not + ...



Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S+ ...? 




 



Với động từ thường:










Câu khẳng định: S + V(s/es)



Câu phủ định: S + don't/ doesn't + V (nguyên thể)



Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên thể)?






 



cấu trúc hiện tại đơn



 



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc của thì hiện tại đơn



 



 



2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn



 



Cách sử dụng 1: Miêu tả, nói về sự thật. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những sự thật chung luôn đúng và vĩnh viễn về thế giới.



 



Ví dụ:



 




  • Students in my country often have a two-month summer break.

  • Học sinh ở nước tớ thường có kỳ nghỉ hè dài hai tháng.

  • I want Ms Huong to be the headteacher of my class but she takes responsibility for my sister’s class.

  • Tôi muốn cô Hương làm hiệu trưởng của lớp tôi nhưng cô ấy lại chịu trách nhiệm về lớp của chị tôi.



 



Cách sử dụng 2: Miêu tả các sự kiện thường xuyên và theo thói quen. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi nói về một hoạt động thường xuyên xảy ra, một thói quen, hay một sự kiện thường xuyên nào đó.



 



Ví dụ:



 




  • How often do you go to school on foot?

  • Cậu có thường xuyên đi bộ đến trường không?

  • My family usually has a holiday in another city to enjoy the time together.

  • Gia đình tôi thường có một kỳ nghỉ ở thành phố khác để tận hưởng thời gian bên nhau.



 



Cách sử dụng 3: Hướng dẫn và chỉ đường. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi chúng ta đưa ra hướng dẫn hoặc chỉ dẫn về phương hướng, đường đi cho người khác.



 



Ví dụ:



 




  • To get to the nearest hair studio, I think you should first turn right in the next 300m and go ahead until you see a studio’s sign. 

  • Để đến tiệm làm tóc gần nhất, tôi nghĩ trước tiên bạn nên rẽ phải trong 300m tiếp theo và đi tiếp cho đến khi bạn nhìn thấy biển hiệu cửa tiệm.

  • It is advisable that you do some research right after being given the essay topic and then note down some main points about it.

  • Bạn nên thực hiện một số nghiên cứu ngay sau khi được đưa ra chủ đề bài luận và sau đó ghi lại một số điểm chính về nó.



 



Cách sử dụng 4: Kể chuyện và bình luận. Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả một câu chuyện (một loạt các hành động liên tiếp xảy ra). Các nhà bình luận thể thao thường sử dụng thì hiện tại đơn để đưa ra các bình luận hoặc tường thuật một sự kiện thể thao.



 



Ví dụ:



 




  • John doesn’t receive a call at night, he waits until 8 am next morning to ring back the call.

  • John không nhận được cuộc gọi vào buổi tối, anh ấy đợi đến 8 giờ sáng hôm sau để gọi lại.

  • Rhihani fouls Cafodill. Hakeyi takes the free kick and Mike shoots and volleys. 

  • Rhihani phạm lỗi với Cafodill. Hakeyi thực hiện quả đá phạt trực tiếp và Mike sút và vô lê.



 



Cách sử dụng 5: Phản ứng tức thì. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn, thường với các động từ chỉ giác quan và nhận thức, để nói về cảm giác và phản ứng tại thời điểm nói.



 



Ví dụ:



 




  • Do you think that we should have these new dishes on the menu?

  • Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên có những món ăn mới này trong thực đơn không?

  • It seems that her mother gets angry at her low mark.

  • Có vẻ như mẹ cô ấy tức giận vì điểm thấp của cô ấy.



 



Cách sử dụng 6: Thời gian biểu và kế hoạch. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện nằm trong kế hoạch hoặc thời gian biểu trong tương lai.



 



Ví dụ:



 




  • Our make-up lesson begins at 10 am according to the announcement.

  • Buổi học trang điểm của chúng tôi bắt đầu lúc 10 giờ sáng theo thông báo.

  • What time does your son get up in the morning?

  • Con trai cậu dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?



 



3. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn



 



Thì hiện tại đơn có các dấu hiệu nhận biết như sau:



 















































Dấu hiệu (từ)



Ý nghĩa



Ví dụ



always



luôn luôn



I always get up at 7 am.



Tôi luôn luôn dậy lúc 7 giờ sáng.



usually



thường thường



I usually do homework at night.



Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.



often/ frequently



thường xuyên



I often go swimming twice a week.



Tôi thường đi bơi hai lần một tuần.



sometimes



thỉnh thoảng



I sometimes visit my grandmother.



Tôi thỉnh thoảng đến thăm bà ngoại.



rarely/ seldom



hiếm khi



I rarely copy my friend’s homework.



Tôi hiếm khi sao chép bài tập về nhà của bạn tôi.



every + …



(day, week, month, year,..)



mỗi …



(ngày, tuần, tháng, năm,... )



I have breakfast everyday.



Tôi ăn sáng mỗi ngày.




 



Chú ý: các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.



 



cấu trúc hiện tại đơn



 



Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn



 



 



Hy vọng bài học về thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đã giúp bạn đọc có cái nhìn sâu sắc hơn để qua đó có thể sử dụng thành thạo. Hãy theo dõi Studytienganh để cập nhật thêm những bài học thú vị và bổ ích, mở mang tầm hiểu biết của mình nha. Studytienganh xin cảm ơn!


Tin cùng lĩnh vực