Sau Had better là gì: Cấu trúc Had better

 






Là một người học và sử dụng tiếng anh thì hẳn sẽ thấy cấu trúc had better vô cùng quen thuộc. Bài học này chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc Had better: sau Had Better là thành phần gì nhé!




1. Sau Had better là gì



Sau Had better là một động từ (V) ở dạng nguyên thể.



Giải thích vì sao “sau Had better là một động từ nguyên thể”:





  • Modal verbs là những động từ đặc biệt mà khi sử dụng phải kết hợp với một động từ khác




  • Had better là một modal verb vì vậy nên yếu tố đứng sau Had better sẽ phải là V nguyên thể.





 



sau had better



(Hình ảnh minh hoạ cho “sau Had better là gì”)



2. Cấu trúc Had better và ý nghĩa







































Cấu trúc



Ý nghĩa



Sb had better do sth



ai đó nên làm gì



Sb had better do sth



ai đó tốt nhất, tốt hơn hết nên làm gì



Sb had better not do sth



ai đó không nên làm gì



Sb had better not do sth



ai đó tốt nhất, tốt hơn hết không nên làm gì



Had sb better do sth



liệu ai đó có nên làm gì



Hadn’t sb better do sth



liệu ai đó có không nên làm gì




Ví dụ:





  • You had better practice speaking English every day so that your pronunciation can be improved.




  • Bạn nên thực hành nói tiếng Anh mỗi ngày để khả năng phát âm của bạn có thể được cải thiện.




  • Chloe had better go to the dentist for regular check-ups to monitor and treat the decayed tooth.




  • Tốt hơn hết Chloe nên đến nha sĩ để kiểm tra sức khỏe định kỳ để theo dõi và điều trị chiếc răng sâu.




  • You had better not remain the way you eat and the type of food you consume.




  • Tốt hơn hết là bạn không nên giữ nguyên cách ăn và loại thức ăn mà bạn tiêu thụ.




  • The teacher said that “You guys had better not pay attention to odds and ends when attending class; otherwise you will get nothing from the lesson”.




  • Giáo viên nói rằng “Tốt hơn hết các em không nên chú ý đến những thứ vụn vặt khi tham gia lớp học; nếu không các em sẽ không nhận được gì từ bài học ”.




  • Had John better brush up on his French carefully before the trip to study abroad?




  • Liệu John có nên ôn luyện tiếng Pháp của mình một cách cẩn thận trước khi lên đường du học?




  • Hadn’t I better cook dinner for myself?




  • Liệu tôi có không nên tự nấu bữa tối không?





sau had better



(Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc Had better)



3. Cách sử dụng cấu trúc Had better



Had better hay được viết tắt là ‘d better trong những tình huống không trang trọng.



3.1 Cách dùng 1 của cấu trúc Had better



Sử dụng để đưa ra lời khuyên về thứ mà một người nào đó nên làm, cần làm hoặc là không nên làm, cần làm. Ở cách sử dụng này, ta hiểu là ai đó nên/không nên làm gì.



Ví dụ:




  • Your daughter had better do more exercise on a regular basis for better health.


  • Con gái bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn để có sức khỏe tốt hơn.




  • The hairdresser said to me that “You had better go to the hair salon once a week to take care of your hair”.




  • Người thợ làm tóc nói với tôi rằng “Bạn nên đến tiệm làm tóc mỗi tuần một lần để chăm sóc tóc của mình”.




  • The designer advised the house-owner that she had better not change the chosen color to paint her house.




  • Nhà thiết kế đã khuyên chủ nhân ngôi nhà không nên thay đổi màu sơn đã chọn để sơn cho ngôi nhà của cô ấy.




  • Dear son, you had better not be so lazy like you are now.




  • Con trai yêu dấu, con không nên lười biếng như bây giờ đâu.





3.2 Cách dùng 2 của cấu trúc Had better



Sử dụng để đe dọa ai đó. Ở cách sử dụng này, ta hiểu là ai đó tốt nhất nên làm gì hoặc không nên làm gì (vì nếu làm ngược lại sẽ không tốt).



Ví dụ:





  • All of you had better revise the mock test carefully as a base for the actual test in the next few days.




  • Tốt hơn hết các em hãy ôn tập thật kỹ bài thi thử để làm cơ sở cho bài thi thật trong vài ngày tới.




  • He had better come to my birthday party punctually or else we will break up.




  • Tốt hơn hết là anh ấy nên đến bữa tiệc sinh nhật của tôi đúng giờ, nếu không chúng tôi sẽ chia tay.




  • You had better not do that again or you will be excluded from the professionally-training team.




  • Tốt hơn hết là bạn không nên làm điều đó một lần nữa nếu không bạn sẽ bị loại khỏi nhóm đào tạo chuyên nghiệp.




  • I think you had better not do it alone if you want a high score.




  • Tôi nghĩ tốt hơn hết bạn không nên làm điều đó một mình nếu bạn muốn có điểm cao.





 



sau had better



(Hình ảnh minh hoạ cho cách dùng cấu trúc Had better)



3.3 Một số chú ý khi sử dụng cấu trúc Had better



Chú ý 1: Trong cấu trúc có Had nhưng không bao giờ được coi đây là cấu trúc dùng trong quá khứ.



Chú ý 2: Trong cấu trúc có Better nhưng không bao giờ được coi đây là cấu trúc thể hiện preference - sự thích hơn. Trong trường hợp này, ta sẽ không sử dụng Had better mà sử dụng would rather hoặc would prefer.



Chú ý 3: Cấu trúc Had better chỉ được sử dụng để đưa ra một lời khuyên chi tiết nào đó chứ tuyệt đối không được nói về những sự ép buộc hay là yêu cầu. Trong trường hợp này, ta sẽ không sử dụng Had better mà sử dụng have to hoặc must.



Hy vọng bài học Cấu trúc Had Better: sau Had Better là thành phần gì có thể giúp ích thật nhiều cho bạn đọc trong quá trình học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt!


Tin cùng lĩnh vực