Dấu hiệu thì quá khứ đơn: khi nào dùng thì quá khứ đơn

 






Với nhiều người học tiếng anh, học thì quá khứ đơn là quá đỗi đơn giản. Tuy nhiên thì nhiều bạn khác vẫn gặp khó khăn với cách nhận biết của thì quá khứ đơn, vậy nên hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nhé.




1. Dấu hiệu thì quá khứ đơn



Thì quá khứ đơn có một số dấu hiệu nhận biết như sau:  last decade, in the past, the day before, the previous day, in + năm trong quá khứ.























































Dấu hiệu nhận biết



Ví dụ



yesterday (hôm qua)





  • I went to the hospital yesterday to visit my grandmother.




  • Tôi đã đến bệnh viện vào ngày hôm qua để thăm bà của tôi.





khoảng thời gian + ago (trước đây)





  • I slept too much a month ago after attending all the compulsory exams.




  • Tôi đã ngủ quá nhiều một tháng trước sau khi tham dự tất cả các kỳ thi bắt buộc.





last week (tuần trước)





  • She wanted to go to the zoo last week.




  • Cô ấy muốn đến sở thú vào tuần trước.





last month (tháng trước)





  • He finished a crash course in English last month.




  • Anh ấy đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh cấp tốc vào tháng trước.





last year (năm trước)





  • Chloe and her husband emigrated to France last year.




  • Chloe và chồng đã rời quê hương và định cư ở Pháp vào năm ngoái.





last decade (thập kỷ trước)





  • Last decade, humankind witnessed a host of serious environmental issues.




  • Thập kỷ trước, loài người đã chứng kiến một loạt các vấn đề môi trường nghiêm trọng.





in the past (trong quá khứ, trước đây)





  • In the past, it was commonplace that girls and women faced great gender discrimination.




  • Trước đây, việc trẻ em gái và phụ nữ phải đối mặt với sự phân biệt giới tính là điều rất phổ biến.





the day before/ the previous day (ngày hôm trước đó)





  • Fortunately, the groom survived the accident the day before.




  • May mắn thay, chú rể đã sống sót sau vụ tai nạn một ngày trước đó.





the week before/ the previous week (tuần trước đó)





  • The teacher urged her lazy students to prepare for a mid-term test the week before.




  • Cô giáo đã thúc giục những học sinh lười biếng của mình chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kỳ một tuần trước đó.





in + năm trong quá khứ (vào năm)





  • In 2000, there was a bonny baby being given birth to in my family.




  • Năm 2000, có một em bé xinh xắn, khỏe mạnh được sinh ra trong gia đình tôi.








 



simple past



Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu thì quá khứ đơn



2. Dấu hiệu thì quá khứ đơn và cấu trúc thì quá khứ đơn



2.1 Dấu hiệu thì quá khứ đơn:



Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn đã kể ở trên thì còn 2 dấu hiệu nữa rất quan trọng để cho chúng ta nhận diện được cái gì để thì quá khứ đơn này:





  • Trong câu có động từ có đuôi là Ed (động từ thường) trong trường hợp mà không có thêm một chọn động từ nào khác (chỉ có động từ và đuôi ed gắn liền vào nó mà thôi).




  • Trong câu có động từ to be ở dạng Was hoặc Were và theo sau là một tính từ hoặc V-ed (đối với câu bị động)





 



simple past



Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu thì quá khứ đơn



 



2.2 Cấu trúc thì quá khứ đơn:



Thì quá khứ đơn gồm có các cấu trúc về câu tường thuật, câu phủ định, câu hỏi thường và câu hỏi nghi vấn như sau:



Cấu trúc câu tường thuật:
















S + V-ed + (….)



S + was/ were + adj




Ví dụ:





  • I studied Math last night before I watched a movie.




  • Tối qua tôi học Toán trước khi xem phim.




  • My mommy was very happy with my exam’s result.




  • Mẹ tôi rất vui với kết quả kỳ thi của tôi.





Cấu trúc câu phủ định:
















S + did not (didn’t) + V + (…)



S + was/ were not (wasn’t/ weren’t) + adj




Ví dụ:





  • She did not enjoy studying physical education when she was in high school.




  • Cô ấy không thích học môn thể dục khi còn học trung học.




  • I wasn’t excited about the live concert last week that I had the ticket for.




  • Tôi không hào hứng với buổi hòa nhạc trực tiếp mà tôi đã có vé vào tuần trước.





Cấu trúc câu hỏi thường:
















What/ who/ when/ why + did + S + V?



What/ who/ when/ why + was/ were + S + adj?




Ví dụ:





  • What did you want to do last night instead of studying?




  • Bạn muốn làm gì tối qua thay vì học bài vậy?




  • Why were you so nervous about that easy test?




  • Tại sao bạn lại lo lắng về bài kiểm tra dễ dàng đó?





Cấu trúc câu hỏi nghi vấn:
















Did + S + V + (...)?



Was/ were + S + adj?




Ví dụ:





  • Did you turn off the light before going out?




  • Bạn có tắt đèn trước khi ra ngoài không?




  • Were they willing to do that?




  • Họ có sẵn lòng làm điều đó không?





3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn



Có một số cách sử dụng thì quá khứ đơn như sau:



- Nói về một thời điểm cụ thể, xác định nào đó trong quá khứ (thường là khi chỉ ra những điều xảy ra tại thời điểm đó).



Ví dụ:





  • She left the company at the end of December.




  • Cô rời công ty vào cuối tháng 12.





- Nói về những thói quen, những sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ.



Ví dụ:





  • I traveled a lot with my parents when I was a kid.




  • Tôi đã đi du lịch rất nhiều nơi với bố mẹ khi tôi còn nhỏ.





-Nói về một chuỗi các sự kiện, sự việc đã xảy ra nối đuôi nhau trong quá khứ.



Ví dụ:





  • Yesterday, I came home after school, then I went to the supermarket, cooked dinner, and did homework.




  • Hôm qua, tôi về nhà sau khi tan học, sau đó tôi đi siêu thị, nấu bữa tối và làm bài tập về nhà.





Bài học về Dấu hiệu thì quá khứ đơn: khi nào dùng thì quá khứ đơn dừng lại ở đây, hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn học thật nhiều!


Tin cùng lĩnh vực