Công thức các thì trong tiếng Anh: Cấu trúc và cách sử dụng

Nếu chỉ mới vừa tiếp xúc với việc học tiếng Anh bạn có thể sẽ thấy bối rối khi phải phân biệt và ghi nhớ công thức các thì trong tiếng anh. Bài viết sau đây của tudiencau sẽ giới thiệu một cách chi tiết các công thức thì căn bản khác nhau mà một người học cần biết. Đi kèm sẽ là các ví dụ thực tế để bạn có thể nắm và vận dụng một cách dễ dàng.



1. Công thức thì hiện tại



Thì hiện tại đơn



Thì hiện tại đơn được người bản xứ sử dụng để nói về một thói quen được lặp đi lặp lại đều đặn hàng ngày hoặc về một chân lý, một sự thật hiển nhiên trong cuộc sống. Bên cạnh đó, thì hiện tại đơn cũng có thể dùng để nói về khả năng của ai đó hoặc một lịch trình, quy trình được định sẵn và thực hiện thường xuyên.



Công thức với động từ tobe: S + is/are/am + N/Adj



Đối với các chủ từ I sẽ dùng động từ tobe am. Chủ từ We/They sẽ dùng are, động từ tobe is được đi cùng với chủ từ He/She/tên riêng



Công thức với động từ thường: S + Vs/es



Ví dụ:




  • She goes to school with her sister every morning.

    Cô ấy đến trường với em gái mỗi ngày.

  • They do their Chemistry homework afterschool.

    Họ làm bài tập môn hóa học về nhà sau giờ học trên trường.

  • I ride to the park whenever I have free time.

    Tôi đạp xe đến công viên mỗi khi tôi có thời gian rảnh.

  • Marry is an incredible actress in the history of Hollywood.

    Marry là một diễn viên nữ xuất sắc trong lịch sử của Hollywood.



Sau đây là một số từ chỉ tần suất cơ bản thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn: often, always, usually, once a month, sometimes, rarely, everyday, in the morning, once in a blue moon…



công thức các thì trong tiếng anh



Công thức các thì trong tiếng Anh - thì hiện tại đơn.



Thì hiện tại hoàn thành



Thì này được dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã bắt đầu từ trong thời quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.



Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/ed



Khi chủ từ là He/She/It thì sẽ đi cùng với has. Còn khi chủ từ là We/You/They sẽ đi cùng với have.



Ví dụ:




  • She has been to New York two times.

    Cô ấy đã đến New York 2 lần.

  • They have lived here since 2005.

    Họ đã sống ở đây từ năm 2005.

  • I have worked as an accountant for this company for a long time.

    Tôi đã làm việc như một kế toán viên cho công ty này một thời gian dài.



2. Công thức thì quá khứ



Thì quá khứ đơn



Để nói về những sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ ta sẽ dùng thì quá khứ đơn.



công thức các thì trong tiếng anh



Công thức các thì trong tiếng anh - thì quá khứ.



Công thức với tobe: S + was/were + …



He/She/It sẽ đi cùng với động từ tobe was, were sẽ đi cùng với chủ từ I/You/They/We.



Công thức với động từ thường: S + V2/ed



Ví dụ:




  • He was an extraordinary scientist when he was young.

    Ông ấy là một nhà khoa học lỗi lạc khi ông ấy còn trẻ.

  • They went to the supermarket to buy vegetables and beverages yesterday.

    Họ đến siêu thị mua rau củ và nước uống vào ngày hôm qua.

  • You made me moved when you asked me to be your children’s mother.

    Anh đã làm em cảm động khi hỏi ý em về việc làm mẹ của các con anh.



Thì quá khứ hoàn thành



Nếu bạn muốn diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ thì ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.



Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed



Ví dụ:




  • My mother had gone out when my father came back home.

    Mẹ tôi đã đi ra ngoài khi ba tôi trở về nhà.

  • They hadn’t finished their work at the time I saw them.

    Họ vẫn chưa hoàn thành công việc của họ vào lúc tôi nhìn thấy họ.

  • I had graduated from ABC University when my brother went abroad.

    Tôi đã tốt nghiệp trường đại học ABC khi anh trai tôi đi nước ngoài.



3. Công thức thì tương lai



Thì tương lai đơn



Được dùng để nói về những quyết định hoặc sự việc không được lên kế hoạch trước. Chúng ta nói về quyết định ấy ngay tại thời điểm nói.



công thức các thì trong tiếng anh



Công thức các thì trong tiếng anh - thì tương lai.



Công thức thì tương lai đơn: S + will/shall + V nguyên thể



Ví dụ:




  • I will buy a birthday cake for my little dog tomorrow.

    Tôi sẽ mua một cái bánh sinh nhật cho con chó nhỏ của tôi vào ngày mai.

  • She will have a visit to that city next week.

    Cô ấy sẽ ghé thăm thành phố đó vào tuần tới.

  • They won’t travel to Barcelona and Rome this year.

    Họ sẽ không đi du lịch tới thành phố Barcelona và Rome vào năm nay.



Phía trên là những công thức các thì trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm rõ để việc học ngôn ngữ này trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn mong muốn được cải thiện nhiều hơn trong khả năng tiếng Anh của mình thì đừng quên thường xuyên ghé thăm tudiencau. Hẹn gặp bạn ở các bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Anh hữu ích tiếp theo!



 



 



 


Tin cùng lĩnh vực