Cách sử dụng của Hope trong tiếng Anh

 






Kể cả khi chưa thể nói được một câu hoàn chỉnh, người học tiếng Anh vẫn có thể sử dụng được một số từ nhất định cũng như cấu trúc của nó một cách thành thạo và một trong số đó là từ Hope và cấu trúc hope. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu thật kỹ về cách sử dụng Hope trong tiếng Anh nhé!




 



1. Cách dùng Hope



 



Hope có hai cách dùng chính: động từ và danh từ



 



Với cách dùng thứ nhất là động từ, Hope mang nghĩa là hy vọng (mong muốn một điều gì đó xảy ra, hoặc trở thành sự thật và thường có lý do chính đáng để mong muốn điều đó).



 



Ví dụ:



 





  • I hope that my skin condition will improve by the end of this year so that I can wear make-up.




  • Tôi hy vọng rằng tình trạng da của tôi sẽ được cải thiện vào cuối năm nay để tôi có thể trang điểm.




  • Chloe hopes to see her passed away grandfather in her dream once only because she misses him so much.




  • Chloe hy vọng một lần được nhìn thấy ông nội đã qua đời trong giấc mơ của mình vì cô rất nhớ ông.





 



Với cách dùng thứ hai là danh từ, Hope mang nghĩa sự hy vọng, niềm hy vọng (một điều gì đó tốt đẹp mà bạn muốn nó trở thành sự thật hoặc sẽ diễn ra trong tương lai).



 



Ví dụ:



 





  • Young members of our society tend to stay in big cities after graduating with a hope of finding a decent job with a handsome salary.




  • Các thành viên trẻ của xã hội chúng ta có xu hướng ở lại các thành phố lớn sau khi tốt nghiệp với hy vọng tìm được một công việc tốt với mức lương tốt.




  • The left-side team was too tired to play anymore except for the newcomer so that pinned all their hopes on him to win the prize.




  • Đội bên trái đã quá mệt mỏi để thi đấu ngoại trừ người mới đến nên họ đặt tất cả hy vọng vào anh ta sẽ giành được giải thưởng.





 



công thức Hope



Hình ảnh minh hoạ cho cách dùng Hope



2. Cấu trúc Hope



 



Cấu trúc Hope với cách dùng động từ



 



Khi Hope đóng vai trò là động từ trong câu, ta thường sử dụng Hope ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn (nói chung là ở hiện tại) ngay cả khi có tham chiếu đến tương lai.



 



Cấu trúc: S1 + hope/ be hoping + S2 + will/would +V.



 



Ví dụ:



 





  • I hope that my son will pass the high school entrance exam with flying colors.




  • Tôi hy vọng rằng con trai tôi sẽ vượt qua kỳ thi vào cấp 3 với những điểm số tốt.




  • Joe is hoping that her company will give her a monetary bonus as a reward for all of her special dedication.




  • Joe hy vọng rằng công ty của cô ấy sẽ thưởng tiền cho cô ấy như một phần thưởng cho tất cả những cống hiến đặc biệt của cô ấy.





 



Ta cũng thường sử dụng Hope ở thì quá khứ tiếp diễn để đưa ra những lời nói, phát ngôn, tuyên bố lịch sự và đặc biệt là những yêu cầu lịch sự.



 



Cấu trúc:



S1 + was/ were hoping + to V …



S1 + was/ were hoping + that …



 



Ví dụ:



 





  • He was hoping to have an appointment with Dr. Hardin who is known as a great dentist.




  • Anh ấy đã hy vọng có một cuộc hẹn với bác sĩ Hardin, người được biết đến như một nha sĩ giỏi.




  • My hubby and I were hoping that your family could lend us one of your cars while we were in your city.




  • Tôi và chồng tôi đã hy vọng rằng gia đình bạn có thể cho chúng tôi mượn một chiếc ô tô của bạn trong khi chúng tôi ở thành phố của bạn.





 



Cấu trúc Hope với cách dùng danh từ



 



Với cách dùng là danh từ, Hope được sử dụng như một danh từ đếm được khi mang nghĩa về một hy vọng nào đó chi tiết.



 



Cấu trúc: 



S + be + quantifier (a/ some/ any) + hope(s) + that + …



Possessive (my/ her/ his/ their/your/Chloe’s) + hope(s) + be + …



 



Ví dụ



 





  • In my family, there is always a hope that we have dinner together all weekend.




  • Trong gia đình tôi, luôn có một hy vọng rằng chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau cả cuối tuần.




  • Their hopes were to receive a host of new books on Christmas Eve.




  • Hy vọng của chúng là nhận được một loạt những cuốn sách mới vào đêm Giáng sinh.





 



Ngoài ra, Hope được sử dụng như một danh từ không đếm được khi mang nghĩa là sự hy vọng chung chung, không cụ thể.



 



Cấu trúc: S + V + hope.



 



Ví dụ:



 





  • Our head teacher always encourages us not to abandon hope.




  • Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi không từ bỏ hy vọng.




  • It is not advisable that anyone destroys hope of themselves or any other one.




  • Việc bất cứ ai phá hủy hy vọng của bản thân hoặc bất kỳ người nào khác là không được khuyến khích.





 



công thức Hope



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc sử dụng Hope



3. Phân biệt cấu trúc Hope và Wish



 



Trong một vài trường hợp ta có thể dùng cấu trúc HopeWish thay thế được cho nhau, nhưng có nhiều trường hợp thì không được làm thế. Sau đây là một vài cấu trúc Wish làm nên sự khác biệt giữa HopeWish.



 



Cấu trúc: I wish (that) … tôi ước rằng



(được sử dụng để diễn tả sự tức giận trước cách hành sử của ai đó)



 



Ví dụ:



 





  • I wish that he could shut up for a while in order that others can raise their voice; he is so talkative.




  • Tôi ước rằng anh ấy có thể im lặng một lúc để những người khác có thể lên tiếng; anh ấy rất nói nhiều.





 



Cấu trúc: Wish sb well: hy vọng ai đó sẽ thuận lợi, thành công.



 



Ví dụ:



 





  • I wish my son well with his start-up project.




  • Tôi chúc con trai tôi thuận lợi với dự án khởi nghiệp của mình.





 



công thức Hope



Hình ảnh minh hoạ cho sự phân biệt Hope và Wish





 



Bài học về cách sử dụng Hope trong tiếng anh chắc hẳn đã đem đến một cái nhìn chi tiết, tương đối toàn diện về Hope và cách sử dụng Hope. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được thật nhiều cho bạn đọc trong quá trình chinh phục tiếng Anh của mình!


Tin cùng lĩnh vực